wish và if only
If you wish to have resolution, persistence, single-mindedness and staying power, you need to develop this skill. With this skill well-developed, it becomes easier to build up good habits and get rid of bad ones. It also becomes easier to overcome addictions, overeating, procrastinating and laziness.
1. Định nghĩa. Cấu trúc If only là cấu trúc được sử dụng nhằm mục đích thể hiện ước muốn, khao khát thay đổi một sự việc nào đó. Đây cũng là một loại câu mong ước, tuy nhiên mức độ cảm thán cao hơn so với câu trúc wish. 2. Chức năng. Diễn tả mong muốn thay đổi
Crooks and Liars Retweeted. Crooks and Liars. @crooksandliars. ·. Oct 7. In the village of Lyubymivka, Kherson region liberated from the Russians, Ukrainian soldiers found a pigsty that had been turned into accommodation for dozens and dozens of Russian soldiers. @MrScarce. crooksandliars.com.
Oracle Advertising only collects limited third party data about users located in the EU/EEA, Switzerland, or the UK and only for legal compliance purposes, including for data minimization and to avoid using data from these regions. or if you wish to exercise your right to access to your offline personal information as described in Section
Frequently you will wish to restrict use of a security definer function to only some users. To do that, you must revoke the default PUBLIC privileges and then grant execute privilege selectively. To avoid having a window where the new function is accessible to all, create it and set the privileges within a single transaction. For example:
materi pkn kelas 1 sd semester 2 kurikulum 2013. / / Mệnh đề sau WISH và IF ONLY Clause after wish and if only Wish ước gì, mong và if only ước gì, giá mà thường được dùng để diễn đạt ước muốn if only mạnh hơn và rõ ràng hơn wish. Sau wish và if only là một mện đề chỉ sự ao ước hoặc một điều không có thật. Mệnh đề sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ noun clause.Sau wish và only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tuong lai, hiện tại và quá khứAo ước tương lai Ao ước ở tương lai Future wish mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm việc gì đó. Ví dụ I wish you would stop smoking. Tôi mong anh bỏ thuốc lá. Tom wishes his neighbors wouldn’t make so much noise. Tom ước gì những người hàng xóm của anh ấy không ồn ào như thế. If only Jane would take the trip with me next Sunday. Ước gì Chủ nhật tới Jane đi du lịch với tôi. If only it would stop raining. Ước gì trời ngừng mưa. Lưu ý Chủ ngữ của wish không thể cùng chủ ngữ với would do dó chúng ta không thể nói I wish I would…, nhưng chúng ta có thể dùng could. Ví dụ I wish I could attend your wedding next week. [NOT I wish I would…] Ước gì tuần tới tôi có thể tham gia lễ cưới của bạn. I wish…would.. được dùng khi nói về hành động và sự thay đổi, would không được dùng khi nói về một tình trạng. Ví dụ I wish something exciting would happen. Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra. à cho hành động ở tương lai But My life isn’t interesting. I wish my life was more interesting. [NOT my life would be more…] Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi tốt hơn. Ao ước hiện tại Ao ước ở hiện tại Present wish diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện trong hiện tại. Ví dụ; I wish I was/ were rich. Ước gì tôi giàu. -> but I am poor now. I wish I could swim. Ước gì tôi biết bơi.-> but i can’t. If only Ben was/ were here. Ước gì có Ben ở đây. -> but Ben isn’t here. If only we knew where to look him. giá mà chúng tôi biết phải tìm anh ta ở đâu. -> but we don’t know. Lưu ý Would không được dùng để diễn đạt mong ước về hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng could. Ví dụ I feel so helpless. If only I could speak the language. [NOT if only I would…] Tôi cảm thấy mình thật vô dụng. Giá mà tôi nói được ngôn ngữ đó. Were có thể được dùng thay cho was I, he, she, it, was/ were, nhất là trong lối văn trịnh trọng. Ví dụ I wish I was/ were taller, I might be better at basketball. Ước gì tôi cao hơn, tôi có thể chơi bóng rổ hay hơn. Ao ước quá khứ Ao ước ở quá khứ Past wish Diễn đạt về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra. Ví dụ I wish I hadn’t failed my exam last year. Giá như năm ngoái tôi đã không thi rớt. -> but I failed my exam last year. She wish she had had enough money to buy the house. Cô ta ước cô ta đã có đủ tiền để mua nhà. -> but she didn’t have enough money to buy it. If only I had met her yesterday. Giá như hôm qua tôi đã gặp cô ấy. à but I didn’t meet ger. f only David had been a bit more carefully, he’d have been all right.Giá như David cận thận hơn một chút, thì anh ta đã bình yên vô sự rồi. Lưu ý Chúng ta có thể dùng could have + past participle để diễn tả mong ước về quá khứ. Ví dụ I wish I could have been at the wedding, but I was in New York. Tôi ước tôi đã có thể dự dám cưới, nhưng tôi đã ở New York. Mệnh đề có if only có thể đứng một một mình hoặc trong câu điều kiện. Ví dụ If only I wasn’t/ weren’t so fat. Giá mà tôi không quá mập. If only I weren’t so fat, I would be able to get into this dress. Giá mà tôi không quá mập, thì tôi đã có thể mặc chiếc đầm này. Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định. Ví dụ He wish he knew her address. Anh ta ước gì anh ta biết đìa chỉ của cô ấy. = He was sorry he didn’t know her address. Mệnh đề sau WISH và IF ONLY Clause after wish and if only 8 votes
I. CÂU ĐIỀU KIỆN CONDITIONAL SENTENCES Ôn luyện ngữ pháp - CÂU ĐIỀU KIỆN - WISH VÀ IF ONLY Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề mệnh đề if if clause chỉ điều kiện và mệnh đề chính main clause chỉ kết quả. Có ba loại cầu điều kiện Điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai real condition in the present or future có thể thực hiện trong hiện tại hoặc tương lai. IF CLAUSE MAIN CLAUSE Present tense will + bare-infinitive Ví dụ If he runs, he’ll get there in time. Nếu anh ấy chạy thì anh ấy sẽ đến đó kịp lúc. Dùng thì hiện tại đơn present simple trong mệnh đề chính để diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một quy luật hoặc một thói quen. Ví dụ If we boil water, it vapors. Nếu chúng ta đun nước, nước sẽ bốc hơi. Dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề điều kiện để diễn đạt sự hoàn tất. Ví dụ If the baby is sleeping, don’t make noise. Nếu em bé đang ngủ, đừng làm ồn. If you have finished your work, you can go home. Nếu bạn làm xong thì bạn có thể về. Các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must,... có thể được dùng trong mệnh đề chính main clause. Ví dụ If you get here before eight, we can catch the early train. Nếu anh đến đây trước 8 giờ thì chúng ta có thể bắt chuyến tàu sớm. Điều kiện không có thật trong hiện tại Unreal condition in the present không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. IF CLAUSE MAIN CLAUSE Past simple would / should / could / might + bare inf. Ví dụ If I knew her name, I would tell you. Nếu tôi biết tên cô ấy, tôi sẽ nói với anh. [but I don’t know her name] If he was older, he would be wiser. Nếu nó lớn hơn, nó sẽ khôn ngoan hơn. Were thường được dùng thay cho was với I, he, she, it trong cấu trúc này. Ví dụ If he were older, he would be wiser. Điều kiện không có thật trong quá khứ Unreal condition in the past không thể xảy ra trong quá khứ. IF CLAUSE MAIN CLAUSE Past perfectwould / should / could / might + have + past part. Ví dụ If you had invited Sue, she would have come. Giá mà bạn mờ Sue thì cô ấy đã đến rồi. => but you didn’t invite Sue so she did not come. * Lưu ý Có thể dùng kết hợp điều kiện loại 2 và loại 3 không có thật trong hiện tại và không có thật trong quá khứ Ví dụ If John had not drunk so much last night, he would not feel sick now. Nếu tối qua John không uống quá nhiều thì bây giờ anh ấy sẽ không buồn nôn. If I knew you were coming I would have baked a cake. Nếu biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh rồi. Không dùng will, would trong mệnh đề điều kiện if-clause Ví dụ If I have time, I’ll help you. NOT If I’ll have time, I’ll help you. Những cách khác để diễn tả điều kiện Unless = if … not; except if nếu...không; trừ khi Ví dụ I’ll take the job unless the pay is too low. = if the pay isn’t too low / except if the pay is low Tôi sẽ nhận công việc đó nếu tiền lương không quá thấp. Without / But for + noun nếu không Ví dụ If you did not help me, I would not overcome the trouble. ➡ Without / But for your help, I would not overcome the trouble. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không qua được rắc rối đó. Should / Were / Had + subject + verb Ví dụ Should you change your mind, … = If you should change … Were she my daughter, … = If she were my daughter … Had I not realised what you intended, … =If I hadn’t realised … [NOT Hadn’t I realised what you intended, …] Imagine that, suppose / supposing that gia sử như, provided / providing that, as / so long as, on condition that miễn là, với điều kiện là, or / otherwise nếu không, only if chỉ khi, in case nếu, ... Ví dụ Start soon otherwise you will be late. Hãy bắt đầu sớm, nếu không bạn sẽ trễ. [= If you do not start soon, you will be late.] I’ll give you the day off on condition that you work on Saturday morning. Tôi sẽ cho anh nghỉ một ngày với điều kiện là anh phải làm việc vào sáng thứ Bảy. II. WISH & IF ONLY Sau wish và if only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ. Ao ước ở tương lai Future wish mong điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. S + wish / If only + S + would / could + Vbare-inf Ví dụ I wish we would not have an exam tomorrow. Ước gì ngày mai chúng tôi không phải thi. If only it would stop raining, we could go out. Giá mà trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi. Ao ước ở hiện tại Present wish ước điều không thể xảy ra trong hiện tại. S + wish / If only + S + Vpast simple Ví dụ I wish I was rich. Ước gì tôi giàu có. => but I’m poor now. If only I knew her name. Giá mà tôi biết tên cô ấy. Were có thể được dùng thay cho was trong cấu trúc này, nhất là trong lối văn trịnh trọng. Ví dụ I wish I were rich. Ao ước ở quá khứ Past wish ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ. S + wish / If only + S + Vpast perfect Ví dụ I wish I had succeeded in the final exam. Ước gì tôi đã đậu kỳ thi cuối cùng. => but I failed the exam. If only you hadn’t said that. Giá mà anh đã không nói điều đó.
Cấu trúc wish là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong các bài tập cũng như giao tiếp. Ngoài wish ra, người ta còn sử dụng if only để diễn tả ý tương đương. Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ trình bày tất cả các vấn đề liên quan đến Wish và if là gì?Cấu trúc wish theo các thìMột số dạng hình thức khác của WishCác câu điều ướcCách dùng mở rộng của wishBài tập về cấu trúc wishWish là gì?Wish mang nghĩa là ước, vì thế mà cấu trúc wish cũng nhằm mục đích diễn tả sự đạt được ước muốn của người dùng. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều gì đó không có thật. Ngoài ra, mệnh đề sử dụng sau wish gọi là mệnh đề danh từ. Khác với tiếng Việt, ước chỉ diễn đạt thông qua một từ duy nhất, trong tiếng Anh người ta sử dụng 3 mệnh đề trong quá khứ, hiện tại, và tương lai để diễn tả những ước với tiếng Việt ở chỗ ước chỉ mang tầm ngắn hạn, chỉ một mong muốn hay một sự kì vọng. Đôi khi bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc wish này để nói về ước mơ. Tuy nhiên, việc sử dụng đúng chuẩn ngữ pháp trong tiếng anh cho từng trường hợp khá quan trọng. Hãy cùng tham khảo qua những lưu ý về công thức, cách dùng từng mệnh đề wish ngay sau đã giới thiệu ở phần trên, wish có 3 cách dùng thông dụng nhất để diễn tả điều ước trong tiếng anh. Mỗi trường hợp đều có những điểm khác biệt nên sẽ được chia thành 3 phần nhỏ như ở hiện tạiCông thức→ S1 + wish + S2 + V Past subjunctiveDiễn tả mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại. Nhưng nghĩa của câu là hiện tại, không phải quá I wish I knew his address = If only I knew his address.Tôi ước gì tôi có địa chỉ của anh ta [Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta]→ Ta hiểu tình huống trong câu này là hiện tại tôi không biết địa chỉ của anh ấy nên tôi không thể đến thăm anh ấy giả sử như vậy. Bởi vậy, tôi ước rằng hiện tại tôi biết địa chỉ nhà anh ấy. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại, nên ta sử dụng câu ước ở hiện tại. Mệnh đề sau “wish” được chia ở dạng quá khứ giả định. Tương tự như vậy, ta có các ví dụ khácEx I wish I had a car = If only I had a car. Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô.√ Past Subjunctive quá khứ giả định là một hình thức chia động từ đặc biệt, theo đó động từ chia ở dạng quá khứ đơn, riêng “to be” luôn được dùng là “were” cho tất cả các chủ ngữ. “Would” không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng “could”.Ex I feel so helpless. If only I could spreak English.Tôi cảm thây minh that vo dung. Ước gì tôi có thể nói được tiếng Anh.NOT only would speak English√ Nếu ở dạng phủ định, chúng ta sẽ dùng trợ động từ “didnt” để diễn tả điều không mong nước ở hiện I wish the traffic didn’t make so much noise every day.Tôi ước gì giao thông hàng ngày không quá ồn ào.Ex He wishes he didn’t work in this company at present.Anh ta ước rằng hiện tại anh ta không làm việc cho công ty này√ Chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề sau “wish/ if only” để diễn tả điều ước mình đang làm một hành động khác trong hiện tại hoặc 1 điều gì đó đang xảy ra, nhưng chú ý “to be” luôn được chia là “were” với tất cả các chủ I wish it werent raining. Tôi ước gì trời không mưa.Ex I wish I were lying on the beach now. Tôi ước giờ mình đang nằm trên bãi biển.Ex I wish you werent leaving tomorrow. Tôi ước ngày mai bạn không rời xa tôi.Wish ở quá khứCông thức→ S1 + wish + S2 + had not + P2Dùng để diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều đã không xảy I wish I hadn’t failed my exam last year. Giá như năm ngoái tối đa không thi trượt.→ Trong câu này, ta hiểu rằng thực tế, năm ngoái tôi đã thi trượt và hiện tại tôi ước gì tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước quá khứ, mệnh đề sau “wish/ if only” chia ở thì quá khứ hoàn tự ta có các ví dụ khácEx She wishes she had had enough money to buy the house.Cô ấy ước gì cô ấy đã có đủ tiền để mua nhàEx He wishes he had washed the clothes yesterday.Anh ấy ước gì hôm qua anh ấy đã giặt quần áoEx If only I had studied hard last night. Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ√ Chúng ta có thể dùng could + have + P2 để diễn tả mong ước về quá I wish I could have been at your wedding, but I was in New York.Tôi ước gì tôi đã có thể dự tiệc cưới của bạn, nhưng lúc đó tôi đang ở New York√ Mệnh đề “if only” có thể đứng một mình hoặc là 1 vế trong câu điều If only the Bush government hadn’t spead war in Iraq, million people there wouldn’t have been killed.Giá mà chính phủ Bush đã không đẩy mạnh chiến tranh tại Iraq, thì hàng triệu người ở đó đã không bị giết.√ “Wish” có thể được dùng ở thì quá khứ mà không thay đổi thể giả He wished he knew her address. Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy= He was sorry he didn’t know her ở tương laiCông thức→ S1 + wish + S2 + would not + V-inf▬ Cách dùng Dùng để diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì trong tương lai. Người nói đang không bằng lòng với hiện tại. Dùng “wouldn’t” để phàn nàn về việc mà ai đó cứ làm đi làm I wish it would stop raining. Ước gì trời tạnh mưa.→ Trong câu nói này, người nói đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh He wishes he could do something instead of just sitting and doing nothing.Anh ta ước gì anh ta có thể làm việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.Ex I wish he wouldn’t keep interrupting me.Tôi ước gì anh ta đừng có ngắt lời tôi mãi như vậy.√ “Wish” được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Khi mà chủ ngữ thứ nhất và chủ ngữ thứ hai có thể cùng chỉ một đối tượng, nhưng cũng có thể là những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ cùng một đối tượng, ta sẽ dùng “Could” thay cho “would”Ex I wish I could attend your wedding next week.Tôi ước gì tôi có thể dự lễ cưới của bạn vào tuần tới.√ Ta dùng cấu trúc “I wish… would…” cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh, và không được dùng để nói về một trạng I wish something exciting would happen = I want something exciting to happen.Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra [chỉ hành động ở tương lai]Ex My life isn’t interesting. I wish my life were more interesting.Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn[chỉ trạng thái ở tương lai]Một số dạng hình thức khác của WishWish somebody something Chúc ai điều gì. Tuy nhiên, nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta phải dùng động từ “hope” thay vì “wish”.Ex I wish you good health. Tớ chúc cậu sức khỏe tốt= I hope you have good She wished me happy birthday. Cô ấy đã chúc tôi sinh nhật vui vẻ.Ex We wish you good luck in your new job. Chúng tôi chúc bạn may mắn với công việc mớiTa sử dụng cấu trúc “Wish somebody to + V-inf” để thể hiện ý muốn một cách lịch sự, xã I wish you to become a good teacher. Tôi chúc bạn trở thành một giáo viên giỏiEx I wish to speak to your supervisor please. Tôi muốn nói chuyện với cấp trên của anhEx I wish to pass the entrance exam. Tôi ước gì đỗ kỳ thi đầu vào.→ Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “would like”.Ex I would like to speak to Ann = I wish to speak to Ann.Tôi muốn nói chuyện với Ann.Các câu điều ước1. Câu điều ước loại 1Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, để diễn tả sự bực bội, khó chịu trước những gì đang xảy ra ở hiện tại chúng ta thường sử dụng câu điều ước loại 1. Và mong muốn nó có thể thay trúc câu điều ước loại 1 S + wish that + S + would/could + V_infEx I wish he would stop smoking here. Tôi ước anh ấy ngừng hút thuốc ở đây.Ex I wish it would stop raining hard. Tôi ước trời có thể tạnh mưa.2. Câu điều ước loại 2Câu điều ước loại 2 có ý nghĩa khá giống với câu điều kiện loại 2 diễn tả ước muốn trái với sự thật đang xảy ra ở hiện trúc câu điều ước loại 2 S + wish that+ S + V2/edLưu ýTrong câu điều ước loại 2, động từ chính chia hiện tại phân động từ tobe, mặc định sử dụng “were” cho tất cả các I wish I knew your dream. Tôi ước tôi biết ước mơ của bạn.Ex I wish I were rich. Tôi ước mình giàu.3. Câu điều ước loại 3Tương tự câu điều kiện loại 3, câu điều ước loại 3 cũng diễn tả những ước muốn trái với sự thật trong quá thức câu điều ước loại 3 S + Wish that + S + had + V3/edEx I wish I hadn’t spent so much money. Tôi ước tôi đã không sử dung quá nhiều tiền.→ Hối hận khi trong quá khứ bản thân đã sử dụng quá nhiều I wish I had seen the film last night. Tôi ước tôi đã xem bộ phim vào tối qua.→ Trường hợp này sử dụng câu điều ước để bày tỏ sự hối hận cho sự bỏ lỡ một bộ phim vào thời gian là tối ý Trong cả 3 cấu trúc câu ước vừa trình bày, bạn có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế. Về mặt ngữ nghĩa chúng ta có thể tạm dịch If only là “giá như, phải chi”. Còn về tính logic, If only được sử dụng thay cho I wish nhằm mục đích nhấn mạnh sắc thái của câu văn và càng không thể thực hiện If only I had studied hard last night.Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉEx If only I had a car. Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô.Cách dùng mở rộng của wish1. Wish dùng chung với wouldWish dùng chung với would tạo thành câu ước với 2 ý nghĩa Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu nào đó mà chủ từ cảm thấy khó chịu, bực I wish he wouldn’t chew gum all the time.Tôi ước anh ấy không nhai kẹo gum trong hầu hết thời gian2. Dùng wish đi với would để diễn tả những điều mà chúng ta muốn chúng xảy I wish the police would do something about these people.Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó cho những người kia.2. Wish và If onlyNhư đã trình bày ở trên, If only cũng mang nghĩa tương tự như wish và có ý nhấn mạnh hơn. Trong văn nói người ta thường sử dụng if only để làm trọng âm của câu If only I had gone home last night. Tôi ước tôi về nhà vào tối qua.Bài tập về cấu trúc wishCác dạng bài tập về cấu trúc Wish sẽ được cập nhật trong thời gian 1 Chia động từ của mệnh đề wishDạng 2 Trắc nghiệm về wishDạng 3 Tìm lỗi và sửa lỗiDạng 4 Viết lại câu có sử dụng cấu trúc wishXem thêm → Mệnh đề quan hệ → Rút gọn mệnh đề quan hệ → Mệnh đề danh từTrên đây là tất cả kiến thức liên quan đến cấu trúc wish sử dụng trong tiếng Anh. Để học tiếng Anh hiệu quả, ngoài việc tìm tòi kiến thức trên internet thì bạn cần phải trang bị cho mình những cách học thật sự hiệu quả với một lộ trình học phù hợp nhất. Chúc các bạn may mắn và thành công trên con đường mà mình đã lựa nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.
Mệnh đề wish và if only hay là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh căn bản. Chính vì lẽ đó, mẫu câu này trở nên thông dụng và rất phổ biến. Bài viết dưới đây, sẽ tổng hợp giúp các bạn một cách đơn giản và dễ hiểu nhất về những kiến thức về câu điều ước cùng với một số bài tập luyện tâp. I. Mệnh đề wish trong tiếng Anh 1. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại Cách Cấu Ví Một số lưu ý 2. Cấu trúc Wish câu điều ước ở quá Cách Công thức Ví dụ 3. Cấu trúc câu Wish ở tương Cách Công Ví Một số lưu ý4. Cách dùng khác của Wish + to Wish + O + to Wish + O + something1. If only ở tương lai2. If only ở hiện tại3. If only tại quá khứBài tậpBài tập 1 Chia động từ trong ngoặcBài tập 2 Chọn đáp án đúngBài tập 3 Đặt câu với wish’Bài tập 4 Chia động từ trong ngoặcBài tập 5 Chọn đáp án đúngBài tập 6 Chọn đáp án sai và sửa lạiBài tập 7 Viết lại câu sử dụng I wish”Đáp án bài tập wishBài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Bài tập 4Bài tập 5Bài tập 6Bài tập 7 1. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại Đặc trưng của câu điều ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề với Chủ ngữ + wish, theo sau đó là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo ngược vị trí cho nhau. Cách dùng Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước về một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II. Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, bạn có thể thay I wish bằng If only. Cấu trúc Khẳng định S + wishes + that + S + V-edPhủ định S + wishes + that + S + not + V-edCấu trúc If only If only + that + S + not + V-ed Ví dụ Tom wishes that he had a big house he does not have a big house, and he wants to. Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to. Cấu trúc Wish câu điều ước ở hiện tại I wish that we didn’t need to work today we do need to work today. Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay. If only that you lived close by you don’t live close by. Giá như tôi sống ở gần đây. Một số lưu ý 1. Trong những trường hợp trang trọng, ta sử dụng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách sử dụng was cũng được chấp nhận. Ví dụ cụ thể I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai. She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có. 2. Chúng ta có thể dùng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó. Ví dụ cụ thể I wish that I could speak Spanish but, unfortunately, I can’t speak Spanish. Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha. I wish that we could go to the party tonight unfortunately, we’re busy so we can’t go. Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay. 2. Cấu trúc Wish câu điều ước ở quá khứ Cách dùng Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là sự nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hay giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III. Công thức Khẳng định S + wishes + that + S + had + V3Phủ định S + wishes + that + S + had not + V3Cấu trúc If only If only + that + S + had not + V3 Ví dụ I wish that I had studied harder at school. I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it. Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học. I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea. Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua! If only that the train had been on time. But unfortunately the train was late, and so I missed my interview. Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ. 3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai Cách dùng Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. Công thức Khẳng định S + wishes + that + S + would/could + VPhủ định S + wishes + that + S + would/could + not + VCấu trúc If only If only + S + would/could + not + V Ví dụ I wish that John wouldn’t busy tomorrow he is busy tomorrow. Tôi ước John không bận vào ngày mai. If only he could take the trip with me next month. Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau. Cấu trúc Wish ở tương lai She wishes we could attend her wedding next week. Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau. Một số lưu ý 1. Chúng ta không sử dụng wish với những điều có khả năng xảy ra ở tương lai. Thay vì sử dụng wish, bạn sử dụng hope. Ví dụ cụ thể I hope that you pass your exam NOT I wish that you passed the exam. Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi. I hope that Julie has a lovely holiday NOT I wish that Julie had a lovely holiday. Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ. 2. Chúng ta có thể dùng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi trừ thời tiết. Ví dụ cụ thể I wish that the neighbours would be quiet! They are not quiet and I don’t like the noise. Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút! I wish that you wouldn’t smoke so much! You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this. Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy! 4. Cách dùng khác của wish Wish + to V Ở các trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng wish với động từ nguyên thể nhằm diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ minh hoạ I wish to speak to the headmaster. This means the same as I would like to speak to the headmaster’. Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng. I wish to go now. Tôi muốn đi ngay bây giờ. Wish + O + to V Tương tự như cấu trúc trên, chúng ta sử dụng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì. Ví dụ minh hoạ I do not wish you to publish this article. Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó. I wish these people to leave. Tôi ước họ rời đi. Wish + O + something Đây là cấu trúc Wish câu điều ước được dùng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó. Ví dụ minh hoạ I wished him a happy birthday. Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ. They wished us Merry Christmas. Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ. II. Mệnh đề If only trong tiếng Anh Chúng ta sử dụng “If only” để thể hiện một kỳ vọng làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự như cấu trúc “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt và mạnh mẽ hơn. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “If only” để diễn tả một số điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai. Chúng ta có thể dùng if only tại thì quá khứ để diễn tả một ước muốn ở thời điểm hiện tại. Mệnh đề If only trong tiếng Anh Ví dụ minh họa If only he knew the truth. he doesn’t know the truth, but he wishes he did Ước gì anh ta biết được sự thực Anh ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng anh ta biết Chúng ta phải dùng were thay thế cho was dưới trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói If only she weren’t so tired. If only she wasn’t so tired. Ước gì cô ấy đã không quá mệt Chúng ta còn có thể dùng if only khi muốn diễn tả một sự tương phản giữa cách mà điều đó là với cách mà chúng ta muốn điều đó phải là. Hoặc để nói đến một kỳ vọng thay đổi một điều gì đó đã xảy ra trước đó. Ví dụ minh họa If only someone would buy the house. Ước gì có người nào đó sắm nhà If only they would talk to each other. Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau If only he had listened to what his friends had been telling him. He didn’t listen. Ước gì Anh ấy nghe được các gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy không nghe thấy If only Anna had been able to come. Anna wasn’t able to come. Ước gì Anna có thể đến đây – Anna chẳng thể đến 1. If only ở tương lai Cách sử dụng if only Diễn tả một kỳ vọng dưới tương lai. Cấu trúc IF ONLY + S + would/ could + V bare + … Ví dụ minh họa If only I could be in Hanoi next week. Giá mà tôi tại thể tại Hà Nồi vào tuần tới If only I would take a trip to visit you tomorrow. Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai 2. If only ở hiện tại Cách sử dụng Diễn tả một điều ước không có thực với hiện tại. Cấu trúc IF ONLY + S+ V2/-ed + … Lưu ý Tương tự như cấu trúc câu điều kiện, câu ước wish, động từ to be trong cấu trúc if only chiêc 2 được chia là “were” cho toàn bộ những ngôi. Ví dụ minh họa If only I were a millionare, then everyone wouldn’t look down at me. Nếu tôi là triệu phú, thì mọi người sẽ không khinh thường tôi được If only my mother were here, she would know what to do. Nếu mẹ tôi có tại đây, bà ấy sẽ biết phải làm thế nào 3. If only tại quá khứ Cách sử dụng Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực ở thời điểm quá khứ If only tại quá khứ Cấu trúc IF ONLY + S + had + V3/-ed + … Ví dụ minh họa If only he hadn’t ask his girlfriend for money. Giá mà anh ta không hỏi vay bạn gái mình tiền If only I had come there earlier. Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút III. Bài tập về mệnh đề wish và if only trong tiếng Anh Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc I wish wenot have a test today. I wish these exercisesnot be so difficult. I wish welive near the beach. Do you ever wish youcan travel more? I wish Ibe better at Maths. I wish wenot have to wear a school uniform. Sometimes I wish Ican fly. I wish wecan go to Disney World. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh Bài tập 2 Chọn đáp án đúng 1. He likes to swim. He wishes he … near the sea. A. lives B. lived C. had lived D. would live 2. It’s cold today. I wish it … warmer. A. is B. has been C. were D. had been 3. I wish I … the answer, but I don’t. A. know B. knew C. had known D. would know 4. She wishes she … blue eyes. A. has B. had C. had had D. would have 5. She wishes she … a movie star. A. is B. were C. will be D. would be 6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday. A. don’t B. didn’t C. won’t D. wouldn’t 7. I wish you … borrow my things without permission. A. don’t B. won’t C. shouldn’t D. wouldn’t 8. He wishes he … buy a new car. A. could B. might C. should D. would 9. She misses him. She wishes he … her a letter. A. has sent B. will send C. would send D. would have sent 10. I wish I … help you. A. can B. could C. will D. would Bài tập 3 Đặt câu với wish’ I don’t have a car. I can’t play the piano. I’m at work. It’s winter. I’m ill. I don’t have new shoes. I can’t afford to go on holiday. I don’t have time to read lots of books. I can’t drive. My laptop is broken. Bài tập 4 Chia động từ trong ngoặc 1. We wish you come……………. They wish we give……………. them some food She wishes that she be……………. at home The boy wishes that he win………….the competition the next They wish she make……………. the arrangements for the meeting next I wish you write ……………. to I wish he be……………. here He wishes you feel……………. He wish that you be…………….here I wish she finish……………. his work He wishes he open……………. the window last I wish you leave …………….earlier We wish they come…………….with us last They wish he come……………. with them the next They wish you arrive……………. I wish I not lose……………. the You wish you know……………. what to do last I wish that he visit……………. us next I wish I hear……………. the You wish that he help……………. you last I wish I find……………. the subject more He always wishes he be……………. I wish the weather be……………. warmer They wish he telephone……………. them next He wishes you help……………. him in the She wishes the mail come……………. We wish they hurry……………. or we will miss the You wish the door open……………..29. He wishes he show……………. us the They wish we wait……………. for them. Bài tập 5 Chọn đáp án đúng I wish they played/ playing/ play soccer well. I wish I am/ was/ were a movie star. I wish I can speak/ could speak/ will speak many languages. I wish I have/ has/ had a lot of interesting book. I wish I would meet/ met/ meet her tomorrow. I wish I was/ were/ am your sister. I wish they won/ had won/ would win the match last Sunday. She wishes she will/ would/ can come here to visit us. I wish yesterday were /was/had been a better day. I wish tomorrow were/ will be/ would be Sunday. Bài tập 6 Chọn đáp án sai và sửa lại 1. He wishes it didn’t rain I wish my father gives up smoking in the near I wish I studied very well last I wish you will come to my party next I wish it stops raining I wish you are my She wish she could speak English I wish it didn’t rained I wish I was a doctor to save I wish I have more time to look after my She wishes she is the most beautiful girl in the I wish Miss Brown will come here and stay with us next I wish I am at home with my family I wish I could been there with She wish she could go home now. Bài tập 7 Viết lại câu sử dụng I wish” 1. I am not good at English. → I wish ……………………………………….……… 2. He studies badly. → I wish ……………………………………….……….. 3. He doesn’t like playing sports. → I wish ……………………………………….… 4. I don’t have a computer. → I wish ……………………………..………….……… 5. Today isn’t a holiday. → I wish ……………………………………….………… 6. I can’t sing this song. → I wish ………………………………………….………… 7. I have to study hard. → I wish ……………………………………….…………… 8. We had a lot of homework yesterday. → I wish ………………………………………………… 9. It is raining heavily. → I wish ……………………………………….………. 10. It was cold last night. → I wish ……………………………………….…….. 11. They work slowly. → I wish ……………………………………….…..…… 12. She doesn’t join in the trip. → I wish ……………………………………….…… 13. He was punished by his mother. → I wish ………………………………………………… 14. They won’t come here again. → I wish ………………………………………….………… 15. He won’t go swimming with me. → I wish …………………………………………………… 16. We didn’t understand them. → We wish ………………………………………….…… 17. I will be late for school. → I wish ………………………………………….………. 18. The bus was late today. → I wish ………………………………………….……….. 19. She doesn’t like this place. → I wish ………………………………………….……… 20. These students talked too much in class. → I wish …………………………………………………. 21. I can’t play basketball. → I wish ………………………………………….………. Đáp án bài tập wish Bài tập 1 1. didn’t have2. weren’t3. lived4. could travel5. were6. didn’t have to7. could fly8. could go Bài tập 2 1. B2. C3. B4. B5. B6. D7. D8. A9. C10. B Bài tập 3 Đáp án bài tập wish I wish that I had a car. I wish that I could play the piano. I wish that I weren’t at work. I wish that it weren’t winter. I wish that I weren’t ill I wish that I had new shoes I wish that I could afford to go on holiday I wish that I had time to read lots of books I wish that I could drive I wish that my laptop wasn’t broken Bài tập 4 1. would come 2. had given 3. were 4. would win5. would make 6. would write7. were 8. felt 9. had been 10. would finish11. had 12. had left 13. had come14. would come 15. had arrived 16. had not lost17. had known 18. would visit 19. had heard20. had helped 21. found 22. were 23. were 24. would telephone 25. would help 26. would come27. would hurry 28. would open 29. had shown30. would wait Bài tập 5 1. played2. were3. could speak4. had5. would meet6. were7. had won8. would9. had been10. would be Bài tập 6 1. didn’t rain -> hadn’t rain2. gives -> would give3. studied -> had studied4. will -> would5. stops -> stopped6. are -> were7. wish -> wishes8. rained -> rain9. was -> were10. have -> had11. is – were12. will -> would13. am -> were14. been -> be15. wish -> wishes Bài tập 7 1. I wish I were good at I wish he didn’t studied I wish he liked playing I wish I had a I wish today were a I wish I could sing this I wish I didn’t have to I wish we hadn’t had a lot of homework I wish it didn’t rain I wish it hadn’t been cold last I wish they didn’t work I wish she joined in the I wish he hadn’t been punished by his I wish they would come here I wish I he would go swimming with We wish we had understood I wish I wouldn’t be late for I wish the bus hadn’t been late I wish she liked this I wish these students hadn’t talked too much in I wish I could play basketball hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về Mệnh đề wish và if only trong tiếng Anh. Đây là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nói chung và luyện thi IELTS nói riêng.
“Nếu như mình giỏi tiếng Anh, thì mình đã có nhiều cơ hội hơn”. Đây có lẽ là ước nguyện của rất nhiều bạn, tiếng Anh không chỉ mang lại cơ hội mà còn tiền tài và quan hệ cho các bạn, nhưng đừng lo không bao giờ là muộn cả. Hôm nay để nói về ước nguyện Edutrip sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng cấu trúc wish trong tiếng anh một cách chuẩn nhất nhé? Xem thêm [Phân Biệt] CAN và COULD cách dùng trong tiếng Anh khác nhau như nào? [Phải Biết] Cấu trúc Be Able To và cách dùng trong Tiếng Anh chuẩn nhất 1. Cấu trúc Wish là gì?2. Công thức cấu trúc Cấu trúc Wish sử dụng ở hiện Cấu trúc Wish sử dụng ở tương Cấu trúc Wish sử dụng ở quá các cách sử dụng khác của wish1. Wish + to V2. Wish + O + to V3. Wish + O + something4. Một số sách ngữ pháp bạn nên tham Bài tập công thức cấu trúc wish trong tiếng Anh. 1. Cấu trúc Wish là gì? Cấu trúc wish ha còn được hiểu là câu ao ước, thể hiện người nói mong muốn một việc gì đó sẽ xảy ra kiểu “ước gì” trong tương lai, trong hiện tại hoặc trong quá khứ. Cấu trúc wish có 3 kiểu như dưới đây chúng ta sẽ học. Cấu trúc Wish sử dụng ở hiện tại. Cấu trúc Wish ở hiện tại để thể hiện điều mong muốn của người nói mà điều đó không có thực ở hiện tại hoặc giả định một điều gì đó trái ngược so với thực tế. Cấu trúc wish này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II trong tiếng Anh. Ngoài ra trong câu ước ao chúng ta có thể thay I wish bằng If Only Loại Câu Công Thức Ví Dụ + Câu Khẳng Định S + wishes + that + S + V-ed Peter wishes that he had a wife. Tôm ước rằng mình có một người vợ I wish that I could fly. Tôi ước rằng mình có thể bay - Câu Phủ Định S + wishes + that + S + not + V-ed I wish that I didn’t need to go to school today. Tôi ước rằng mình không phải đi học hôm nay Lisa wishes that she wasn’t a girl. Lisa ước gì mình không phải con gái Cấu trúc If Online If only + that + S + not + V-ed If only you were mine. Giá mà em thuộc về anh. If only I didn’t exist. Giá như tôi không có mặt trên hành tinh này. Một số lưu ý 1. Trong trường hợp trang trọng, trong cả văn nói và văn viết ta dùng Were thay cho toàn bộ Was trong câu ước ở hiện tại. Tuy nhiên nếu văn nói bình thường was cũng được chấp nhận và hiểu như bình thường. I wish Vietnamese were ……. Tôi ước dân tộc Việt Nam…… She wishes that she were a great person Cô ấy ước rằng cô ấy là một người tuyệt vời 2. Chúng ta được phép sử dụng Could trong câu ước ao Wish để thể hiện khả năng có thể xảy ra, hoặc thực hiện một hành động, sự kiện, sự việc. She wishes that she could speak English. Cô ấy ước rằng mình có thể nói tiếng Anh I wish I could have you Tôi ước tôi có được em bây giờ Cấu trúc Wish sử dụng ở tương lai. Ta sử dụng cấu trúc wish trong tương lai để thể hiện một điều mong ước gì đó có thê hoặc không thể xảy ra trong tương lai. Đó có thể là điều tốt đẹp hoặc không. Loại Câu Công Thức Ví Dụ + Câu Khẳng Định S + wishes + that + S + would/could + V I wish that I would get a job tomorrow tôi ước rằng ngày mai tôi sẽ tìm được một công việc She wishes that she would visit Vietnam next year. Cô ấy ước rằng cô ấy sẽ đến thăm Việt Nam vào năm sau - Câu Phủ Định S + wishes + that + S + would/could + not + V I wish that I wouldn’t go to school tomorrow. Tôi ước ngày mai mình không phải đi học She wishes she would not go to work tomorrow. Cô ấy ước rằng không phải đi làm vào ngày mai Cấu trúc If Online If only + S + would/could + not + V If only I Could visit my grandpa next month Tôi ước có thể đi thăm bà vào tháng sau If only I wouldn’t go to the hospital next week. Ước gì tuần sau tôi không phải đi bệnh viện Lưu ý quan trọng 1. Chúng ta không sử dụng cấu trúc Wish hoặc If Only với những sự việc có khả năng xảy ra được trong tương lai, thay vào đó ta sẽ không dùng wish mà dùng hope. I hope that you get your job. Tôi hi vọng bạn sẽ có được công việc đó She hope that her son pass his exam Cô ấy hy vọng con trai cô ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra 2. Nếu bạn muốn phàn nàn, hoặc nói về một điều gì đó mà bạn không thích, làm cho bạn cảm thấy khó chịu, hoặc muốn nó thay đổi trong tương lai bạn có thể sử dụng cấu trúc Wish + Would lưu ý cấu trúc này không sử dụng với những thứ không thể thay đổi như thời tiết, và không dùng với bản thân He wishes that his dog would be quite ! anh ấy ước gì con chó của anh ấy im lặng I wish that my father would stop smoke. Tôi ước bố mình không hút thuốc nữa Cấu trúc Wish sử dụng ở quá khứ. Loại Câu Công Thức Ví Dụ + Câu Khẳng Định S + wishes + that + S + had + V3 I wish that i had worked harder last years Tôi ước mình đã làm việc chăm chỉ hơn vào năm ngoái She wishes she had come to the party yesterday. Cô ấy ước cô ấy đã đến bữa tiệc hôm qua - Câu Phủ Định S + wishes + that + S + had not + V3 I wishes that I had not run too fast. Tôi ước mình đã không chạy quá nhanh She wishes she had studied harder. Cô ấy ước cô ấy đã học chăm chỉ hơn Cấu trúc If Online If only + that + S + had not + V3 If only I had gone by taxi. Giá như tôi đi xe taxi. If only I had listened for a while. Giá như tôi chịu lắng nghe dù chỉ một lát. Lưu ý Các bạn nhớ chia động từ ở thể V3 trong quá khứ nếu là một trong 360 động từ bất quy tắc. Ngoài ra nếu như bạn không thuộc động từ bất quy tắc bạn có thể tra cứu động từ bất quy tắc << ở đây nhé. các cách sử dụng khác của wish 1. Wish + to V Ở những cuộc hội thoại hay văn viết quan trọng, bạn có thể sử dụng Wish + to V thay cho cấu trúc Would like trong tiếng Anh để thể hiện mong muốn của bản thân. I would like to speak to the CEO = I wish to speak to CEO. Tôi muốn nói chuyện với ngoài giám đốc She would like to meet you = She wish to meet you Cô ấy muốn được gặp ông 2. Wish + O + to V Tương tự như cấu trúc bên trên nhưng ta thêm “Đối tượng” vào giữa để thể hiện mong muốn ai, cái gì đó làm sao đó…. hoặc ai đó cái gì đó làm điều gì I wish you to come to my home for lunch. Tôi mong bạn đến nhà tôi ăn trưa She wishes these people to leave. cô ấy mong họ rời đi 3. Wish + O + something Cấu trúc này thường được sử dụng trong tiếng Anh khi bạn muốn gửi lời chúc đến một ai đó, mong ước họ có những điều tốt đẹp Đôi khi là mong ai đó bị gặp một bất trắc nào đó kiểu nguyền rủa I wish her a happy life. Tôi chúc anh ấy có một cuộc sống hạnh phúc She wishes him a safe trip Cô ấy chú anh ta có một chuyến đi an toàn I wish you a bad day Tao mong mày có một ngày tồi tệ 4. Một số sách ngữ pháp bạn nên tham khảo. Bộ 3 cuốn English Grammar In Use Nếu bạn đang muốn ôn luyện lại ngữ pháp tiếng Anh từ A-Z thì bộ 3 cuốn English grammar In Use của cambridge là tốt nhất, sách có tổng cộng 3 cuốn bao gồm Essential Grammar In Use, English Grammar In Use và Advanced Grammar In Use. Sách sẽ chia đều các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh chi tiết để bạn có thể học và ôn luyện từ vựng học xong 3 cuốn sách này là bạn sẽ không cần đến bất kỳ cuốn sách ngữ pháp nào nữa. Bộ 3 cuốn English Grammar In Use Link Tải Sách Miễn Phí English Grammar In Use Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ Tại Đây Sách Destination Nếu bạn đang ôn luyện lại ngữ pháp từ trình độ B1 trở lên hay ôn một số bài thi như Vstep hoặc Toeic thì đây là cuốn sách dành cho bạn, sách sẽ giúp bạn ôn luyện những chủ chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất đi kèm với nhiều chủ đề từ vựng từ trình độ B1 đến C2. Sách Destination Link Tải Sách Miễn Phí Destinaton Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ Tại đây Cambridge Grammar For IELTS Nếu bạn đang luyện IELTS và còn cảm thấy yếu ngữ pháo thì đây sẽ là cuốn bạn nên sử dụng, sách sẽ cung cấp cho bạn các chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong IELTS để bạn ôn luyện và có thể dễ dàng đạt điểm cao. Cambridge Grammar For IELTS Link Tải Sách Miễn Phí Cambridge Grammar For IELTS Link Mua Sách Giá Siêu Rẻ Tại Đây 3. Bài tập công thức cấu trúc wish trong tiếng Anh. Bài 1 Hoàn thành câu về những mong ước với những từ trong hộp Be Choose Get Go Have Look after Save 1. I wish I …………………. my teeth properly. 2. I wish I………………….. nicer to people. 3. I wish I………………….. money. 4. I wish I …………………. to the university. 5. I wish I …………………. a different career. 6. I wish I …………………. married. 7. I wish I …………………. children. Bài 2 Viết lại câu mong muốn với những câu sau. 1. I don’t have a car. 2. I can’t play the piano. 3. I’m at work. 4. It’s winter. 5. I’m ill. 6. I don’t have new shoes. 7. I can’t afford to go on holiday. 8. I don’t have time to read lots of books. 9. I can’t drive. 10. My laptop is broken. Đáp án Bài 1 1. I wish I had looked after my teeth properly. 2. I wish I had been nicer to people. 3. I wish I had saved money. 4. I wish I had gone to the university. 5. I wish I had chosen a different career. 6. I wish I had got married. 7. I wish I had had children. Bài 2 1. I don’t have a car. 2. I can’t play the piano. 3. I’m at work. 4. It’s winter. 5. I’m ill. 6. I don’t have new shoes. 7. I can’t afford to go on holiday. 8. I don’t have time to read lots of books. 9. I can’t drive. 10. My laptop is broken.
wish và if only