ứng với công thức phân tử

a) Tìm công thức phân tử của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A. * Lời giải bài 4 trang 18 sgk hóa 12: a) Theo bài ra, số mol O2: nO2 = m/M = 3,2/32 = 0,1 (mol) CH 3 -O-CH 2 -CO-CH 3 Xác định cấu tạo este dựa vào tính chất hóa học - Este tạo bởi axit fomic HCOOR' có phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu (OH) 2 /OH - tương tự anđehit. - Este + NaOH → 1 muối. đồng phân este ứng với công thức phân tử C 5 H 10 O 2 là A. 5 B. 7 C. 9 D. 10 Ví dụ, công thức sau đây cho kết quả là 11 vì Excel dành cho web thực hiện phép nhân trước phép cộng. Công thức này nhân 2 với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả. =5+2*3 Ngược lại, nếu bạn dùng dấu ngoặc đơn để thay đổi cú pháp, Excel dành cho web cộng 5 và 2 với nhau rồi nhân kết quả với 3 thành kết quả là 21. = (5+2)*3 Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến đồng phân C5H10. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi, bài tập liên quan đến đến xác định số đồng phân C5H10. Mời các bạn tham khảo. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo A. 4. Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C 8 H 8 O 2 nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C 8 H 8 O 2 và gọi tên đúng các đồng phân của C 8 H 8 O 2 tương ứng. Độ bất bão hòa ⇒ phân tử có chứa 1 vòng benzen và một liên kết pi materi pkn kelas 1 sd semester 2 kurikulum 2013. Đồng phân C5H12OC5H12O có bao nhiêu đpĐồng phân của C5H12OSố đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làSố đồng phân ete ứng với CTPT C5H12O làCâu hỏi vận dụng liên quan Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C5H12O. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập liên quan đến đồng phân C5H12O. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi cũng như lý thuyết đưa ra. Sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham phân của C5H12OSố đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CHCH3-CH2-CH2-OHCH3-CH2-CHCH3-CH2-OHCH3-CCH32-CH2-OHCH3CH22CHOHCH3;CH3CH2CHOHCH2CH3;CH32CHCHOHCH3;CH32COHCH2CH3;Số đồng phân ete ứng với CTPT C5H12O làCH3-CH2-CH2-CH2-O-CH3CH3-CH2-CHCH3-O-CH3CH3-CHCH3-CH2-O-CH3CH3-CH2-CH2-O-CH2-CH3CH3-CHCH3-O-CH2-CH3CH3-CCH32-O-CH3Câu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O làA. 8B. 7C. 5D. 6Xem đáp ánĐáp án AC- C- C- C- C- OHC- C- C- CC- OHC- C- CC- C- OHC- CC- C- C- OHC- CC2- C- OHC- C -C C2- OHC- CC -CC -OHC- C- COH- C- CCâu 2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O làA. 8B. 14C. 15D. 9Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O?A. đáp ánĐáp án BChú ý đề bài yêu cầu tìm rượu bậc II tức là gốc OH gắn vào C bậc CH3-CH2-CH2-CHOH-CH3; CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3Câu 4. Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với công thức phân tử C5H12O làA. đáp ánĐáp án CCác công thức đồng phân ancol bậc 1 làCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CHCH3-CH2-CH2-OHCH3-CH2-CHCH3-CH2-OHCH3-CCH32-CH2-OH→ Có 4 công thức đồng phân ancol bậc 1-Số đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12O là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới sẻ bởiNgày 31/03/2022 Đồng phân C3H8OC3H8O có bao nhiêu đồng phânSố đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C3H8O. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi bài tập về đồng phân C3H8O. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi dưới đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằngA. 2B. 3C. 4D. 5Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng 3Có 3 công thức cấu tạo làCH3-CH2-CH2-OH,CH32-CH-OH,CH3-O-CH2-CH3Đáp án BỨng với công thức phân tử C3H8O thì chất có thể là ancol hoặc C3H8O có 2 đồng phân ancol, cụ thểCH3-CH2-CH2-OH Propan – 1- olCH3-CHOH-CH3 Propan – 2- olEte C3H8O có 1 đồng phân ete, cụ thểC2H5-O-CH3 Etylmetyl ete / metoxyetanCâu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Dựa theo thuyết cấu tạo hóa học, hãy cho biết số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H8OA. đáp ánĐáp án CCH3-CH2-CH2-OH,CH32-CH-OH,CH3-O-CH2-CH3Câu 2. C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancolA. 2B. 7C. 3D. 4Xem đáp ánĐáp án AĐộ không no k = 0 => ancol no, mạch hở, 2 chứcCác đồng phân1. CH3-CHOH-CH2OH2. CH2OH-CH2-CH2OHCâu 3. Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X làA. C4H10OB. C2H5OC. C6H15O3D. C4H10O2Câu 4. C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?A. 5B. 4C. 3D. 2Xem đáp ánĐáp án BĐộ không no k = 0 => ancol no. mạch hở, đơn chứcCông thức cấu tạo1. CH3-CH2-CH2-CH2OH2. CH3-CH2-CHOH-CH33. CH32CH-CH2OH4. CH32COH-CH3-VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O. Bài viết đã cho chúng ta thấy được số đồng phân cấu tạo của C3H8O. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn, trong quá trình làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến xác định số đồng các bạn học tập tốt. Đồng phân este C3H6O2Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đồng phân C3H6O2, từ đó giúp các bạn vận dụng tốt làm các dạng bài tập xác định số đồng phân. Mời các bạn tham khảo.>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 làĐồng phân C6H14, công thức cấu tạo C6H14Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N làSố đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 làA. 2B. 3C. 4D. 5Đáp án hướng dẫn giải Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 làHCOOCH2CH3CH3COOCH3Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2Công thức Số este CnH2nO2 = 2n-2 n Có 4 phản ứng xảy raCâu 4. Số chất đồng phân cấu tạp của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH làA. 4B. 5C. 6D. 8Xem đáp ánĐáp án CDễ dàng tính nhanh được . Các đồng phân là este hoặc axit của C4H8O2 sẽ tác dụng được với dung dịch đồng phân 2 axit và 4 este đó là CH3CH2CH2COOH, CH3CHCH3COOH, HCOOCH2CH2CH3,HCOOCHCH3CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3 .Câu 5. Thủy phân este A mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este A thỏa mãn tính chất trên làA. 4B. 5C. 6D. 7Xem đáp ánĐáp án BDo tổng pi + vòng của X là 2=> ngoài 1 pi ở nhóm COO còn có pi ở gốc hidrocacbon=> Sản phẩm thủy phân có khả năng tráng bạc nên X có thể là este củ axit focmic hoặc có liên kết đôi đính trực tiếp vào C gắn với nhóm COO ở gốc rượu.=>Các chất thỏa mãn làHCOOCH=CH-CH3 2 ĐP cis- trans ; HCOOCH2-CH=CH2;HCOOCCH3=CH2; CH3COOCH=CH2Câu 5. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó làA. HCOO-CCH3= HCOO-CH= CH3COO-CH= CH2=CH-COO-CH3Xem đáp ánĐáp án AAxeton có công thức CH32 –C=OEste đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng R – COO –CCH3 = CH – R’Câu 6. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3B. HCOO-CCH3=CH2C. CH3COO-CH=CH2D. HCOO-CH=CH-CH3.............................................Trên đây vừa giới thiệu tới các bạn tài liệu rất hữu ích giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là, cũng như đưa ra công thức tính nhanh số đồng phân của este no. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp đã lập group chia sẻ tài liệu học tập cũng như các bài giảng hay miễn phí trên Facebook Tài Liệu Học Tập Mời các bạn đoc tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu hay mới các bạn học tập tốt. Công thức phân tử được định nghĩa đơn giản đó là một biểu thức cho biết số lượng và loại nguyên tử có trong phân tử của một chất hóa học nào đó. Tuy nhiên, để xác định được được công thức này, hãy cùng Bamboo School dành thời gian theo dõi bài chia sẻ bên dưới để hiểu hơn về chủ đề hôm nay. Khái niệm công thức đơn giản nhất Công thức đơn giản nhất viết tắt ctđgn là hiển thị một cách tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố hóa học trong một phân tử bất kỳ nào đó. Ví dụ 6 nguyên tử C và 14 nguyên tử H trong phân tử Hexan, công thức đơn giản của phân tử đó là C6H14 Khái niệm công thức đơn giản nhất Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Cho hợp chất CxHyOz tìm tỉ lệ Dưới dạng tỉ lệ các số nguyên tối giản công thức có thể được tính qua các bước sau %C = 40; %H = 6,67; %O = ? Bài giải CTPT của X là CxHyOz %O = 100% – %H + %C = 53,33% Lập hệ thức và biến đổi thành tỉ lệ x y z = 40/12 6,67/1 53,55/16 = 1 2 1 Công thức đơn giản cuối cùng của X là C1H2O1 Công thức phân tử là gì ? Định nghĩa công thức phân tử Công thức phân tử được định nghĩa đơn giản đó là một biểu thức cho biết số lượng và loại nguyên tử có trong phân tử của một chất hóa học nào đó. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất HỢP CHẤT METAN ETILEN ANCOL ETYLIC AXIT AXETIC GLUCOZOCTPT CH4C2H4C2H6OC2H4O2C6H12O6CTĐGNCH4C2C2H6OCH2O CH2O Cách viết công thức phân tử hợp chất hữu cơ Dạng 1 Lập công thức phân tử dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Cho một ví dụ với hợp chất CxHyNz, cách lập công thức phân tử theo phần trăm khối 71,9%C, 14,85%H, còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của X là? Bài giải Chất hữu cơ CxHyNz xyz= %mC/12 %mH/1 %mN/14 %N = 100% – 71,9% + 14,85% = 13,86% xyz= %mC/12 %mH/1 %mN/14 = 71,9/12 14,85/1 13,86/14 = 6 15 1 CxHyNz = C6H15N Dạng 2 Lập công thức phân tử CTPT thông qua công thức đơn giản nhất Ví dụ Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X. Bài giải Công thức phân tử của X là CH2On hay CnH2nOn. Theo bài ra MX = 12 + + 16.n = 60 ⇔ 30n = 60 ⇒ n = 2. Vậy X có công thức phân tử C2H4O2. Dạng 3 Lập công thức phân tử CTPT bằng cách tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Đốt cháy hoàn toàn 0,58g một hydrocacbon A được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Biết A có khối lượng riêng DA ≈2,59g/l. Tìm CTPT A. Tóm tắt 0,58g X + O2 → 1,76g CO2; 0,9g H2O DA 2,59g/l. Tìm CTPT A ? Bài giải Tìm MA Biết DA => MA = 22, = 58 Viết phương trình phản ứng cháy, lập tỉ lệ để tìm x,y. =>x = 4; y = 10 Vậy CTPT A C4H10 >>>Xem thêm Công thức hóa học là gì? Tổng hợp công thức hóa học lớp 8, 9, 10 đầy đủ nhất Số khối là gì? Số hiệu nguyên tử là gì? Công thức tính số khối và nguyên tử khối Nồng độ dung dịch là gì? Công thức tính nồng độ dung dịch và các bài tập cơ bản có giải Như vậy, với những gì Bamboo School đã chia sẻ về công thức phân tử, cách viết công thức phân tử và một số bài tập công thức phân tử cơ bản . Hy vọng các em học sinh sẽ nắm được bài và có thêm tư liệu trong việc tìm hiểu những kiến thức bổ ích khi học đến đây. 1. Các đồng phân + C2H4O2 CH3COOH , HCOOCH3 , CH2OH CHO. + C3H8O CH3CH2CH2OH , CH3CHOH CH3 , CH3-O-CH2CH3. + C5H10 CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CHCH3CH3 ,CH2= CCH3 -CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=CCH32. 2. Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là A CH2=CH-CH=CH2 , B CH2Cl-CH=CH-CH2Cl C CH2OH-CH=CH-CH2OH. D CH2OH-CH2- CH2-CH2OH Phương trình hóa học CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH=CH-CH2Cl CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2 → CH2OH-CH2- CH2-CH2OH CH2OH-CH2- CH2-CH2OH → CH2=CH-CH=CH2 nCH2=CH-CH=CH2 → -CH2-CH=CH-CH2-n 3. - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch CaOH2dư ; CO2 được giữ lại CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O - Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2 CaCO3 → CaO + CO2 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO,C2H4 và NH3 C2H2­ + Ag2O → C2Ag2 + H2O - Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 C2Ag2 + H2SO4 → C2H2 + Ag2SO4 - Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO 2NH3 + H2SO4 → NH42SO4 C2H4 + H2O → CH3CH2OH - Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4. CH3CH2OH → C2H4 + H2O

ứng với công thức phân tử