những câu hỏi về tương lai bằng tiếng anh
Hãy thẳng thắn hỏi lại. Nếu bạn không thể nghe hiểu dù đã thử hỏi lại thì chỉ cần nói 「後でお話しさせてください。 」 (Xin cho phép tôi trả lời câu hỏi của bạn sau). 5.3. Khi xác nhận câu hỏi 理解が正しければ、あなたの質問は<。 。 。 >についてですか? Nếu tôi không hiểu sai thì câu hỏi của bạn có phải là về… không ạ? <。 。 。 >についての質問ですか? Có phải câu hỏi của bạn là về… không ạ? 5.4.
Tương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa.
Khái niệm. Thì tương lai gần ( Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể. 2. Cách sử dụng.
NHỮNG CÂU HỎI ĐẦU TIÊN VỀ KINH THÁNH Dành cho người từ 10 đến 90 tuổi. Trong tương lai liệu có thể thêm những bản văn mới vào Kinh Thánh không? ngay cả tiếng Pháp và tiếng Anh, và các bản dịch hiện có phải được hiện đại hóa. Để tối đa người đọc có thể
Nhiều người nghĩ rằng sự giàu có và học vấn sẽ mang lại một tương lai bền vững. Họ cho là việc học đại học sẽ giúp một người trở thành nhân viên, thành viên gia đình và công dân tốt hơn. Có lẽ họ cũng cảm thấy việc có trình độ học vấn là bí quyết để tìm
materi pkn kelas 1 sd semester 2 kurikulum 2013. Sau này, bạn muốn làm nghề gì, có muốn kinh doanh không, hay là trở thành một người nổi tiếng? Nếu bạn đang gặp phải đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh mà chưa biết giải quyết như thế nào, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay dưới đây. Cùng xem nhé! Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Vì là dự định nên đã có phần trăm thành hiện thực cao hơn so với một “ước mơ” rồi. Bạn hãy nghĩ xem bạn thích làm gì, hay bạn hợp làm gì trước khi bắt tay vào viết nhé. Sau khi đã xác định được dự định rồi thì bạn có thể triển khai theo bố cục sau Phần 1 Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn Bạn dự định sẽ làm gì trong tương lai? Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Phần 2 Nội dung chính Kể về dự định tương lai của bạn Lý do bạn có dự định đó là gì? Bạn đã và đang chuẩn bị như thế nào cho dự định đó? Bạn kỳ vọng gì vào dự định đó? … Phần 3 Kết bài Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. 2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó. Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa n future plan /ˈfjuʧər/ /plæn/ kế hoạch tương lai n passion /ˈpæʃən/ đam mê n knowledge /ˈnɑləʤ/ kiến thức n experience /ɪkˈspɪriəns/ kinh nghiệm n career path /kəˈrɪr/ /pæθ/ con đường sự nghiệp n success /səkˈsɛs/ thành công n milestone /ˈmaɪlˌstoʊn/ cột mốc n company /ˈkʌmpəni/ công ty n enterprise /ˈɛntərˌpraɪz/ doanh nghiệp v encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khích lệ v follow /ˈfɑloʊ/ theo đuổi v plan /plæn/ lên kế hoạch v become /bɪˈkʌm/ trở thành v achieve /əˈʧiv/ đạt được v determine /dəˈtɜrmən/ xác định v satisfy /ˈsætəˌsfaɪ/ làm hài lòng v try hard /traɪ/ /hɑrd/ cố gắng hết sức 3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money. Dịch nghĩa Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm giáo viên bằng tiếng Anh Chắc hẳn nhiều người đã từng có ý đinh trở thành một nhà giáo khi con nhỏ và cả khi đã lớn lên. Trở thành một giáo viên cũng có thể là sự lựa chọn của bạn khi viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu In the future, I want to become a teacher in Maths. I have two little brothers so I have helped them to do homework at home since they started going to school. Perhaps, that’s the reason why I have skills in teaching and imparting knowledge to other people. Besides, I enjoy helping people, like my brothers, to clearly understand a problem or a topic they don’t know. Luckily, I study quite well, especially in Maths. I love working with numbers and charts and formulas. The feeling when I successfully find the answer to an exercise is really awesome. My grades in Math are always high and I also achieved several prizes in Maths contests. That’s why I decided to become a Maths teacher in the future. I hope I can spread my passion for Math to my future students. Dịch nghĩa Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên dạy Toán. Tôi có hai em trai nhỏ nên tôi đã giúp chúng làm bài tập ở nhà kể từ khi chúng bắt đầu đi học. Có lẽ, đó là lý do tại sao tôi có kỹ năng giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho người khác. Ngoài ra, tôi thích giúp mọi người, như anh em của tôi, hiểu rõ ràng một vấn đề hoặc một chủ đề mà họ không biết. May mắn là tôi học khá tốt, đặc biệt là môn Toán. Tôi thích làm việc với các con số, biểu đồ và công thức. Cảm giác khi tôi tìm thành công đáp án cho một bài tập thực sự rất tuyệt vời. Điểm môn Toán của tôi luôn cao và tôi cũng đã đạt được một số giải thưởng trong các cuộc thi Toán. Đó là lý do tôi quyết định trở thành giáo viên dạy Toán trong tương lai. Tôi hy vọng mình có thể truyền niềm đam mê Toán học đến các học sinh tương lai của mình. Xem thêm Mẫu bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn. Đoạn văn mẫu My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true. Dịch nghĩa Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha! Comments
20 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SPEAKING PART 1[B1 Cambridge] 20 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SPEAKING PART 1[B1 Cambridge] Những câu hỏi về tương lai bằng tiếng Anh có ví dụ Chủ đề tương lai – future là một chủ đề rất rộng rãi và phổ biến không chỉ trong tiếng Việt mà còn trong nhiều ngôn ngữ khác, trong đó có tiếng Anh. Hôm nay với bài viết dưới đây, Twinkle Kids English tổng hợp và gửi đến các bạn những câu hỏi về tương lai bằng tiếng Anh với các chủ đề khác nhau. Mời các bạn tham khảo qua nhé! Những câu hỏi về tương lai gầnVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về tương lai xaVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về nghề nghiệp tương laiVí dụ về cách trả lờiNhững câu hỏi về các mục tiêu trong tương laiVí dụ về cách trả lời Những câu hỏi về tương lai gần Câu hỏi Ý nghĩa What are you going to have for dinner? Bạn định ăn gì cho bữa tối? What are your plans for the weekend? Kế hoạch cho cuối tuần của bạn là gì? What are your plans for tomorrow? Kê hoạch của bạn cho ngay mai la gi? What is the next book you would like to read? Cuốn sách tiếp theo mà bạn muốn đọc là gì? What is the next film you would like to see? Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì? What is the next series you would like to watch? Bộ phim tiếp theo mà bạn muốn xem là gì? What time will you finish work today? Mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc hôm nay? When are you next going to the cinema? Khi nào bạn đến rạp chiếu phim tiếp theo? When is the next date you have? Ngày tiếp theo bạn có là khi nào? When is the next time you are going to see friends? Lần tiếp theo bạn định gặp bạn bè là khi nào? When is the next time you plan on doing some exercise? Lần tiếp theo bạn định tập thể dục là khi nào? When is the next time you’ll be going to a restaurant? Lần tiếp theo bạn đi ăn nhà hàng là khi nào? Ví dụ về cách trả lời Q What are you going to have for dinner? A Hmm, I don’t know. Maybe I will have rice with fried egg, and a bowl of seaweed soup, too. Hmm, tôi không biết. Có lẽ tôi sẽ ăn cơm với trứng rán, và một bát canh rong biển nữa. Q What are your plans for the weekend? A I am going to spend my whole Saturday at home and tidy things up to make room for my new desk. Then on Sunday, I’m thinking of visiting grandma and having dinner with her at a fancy restaurant in our town. Tôi sẽ dành cả ngày thứ Bảy ở nhà và thu dọn mọi thứ để nhường chỗ cho bàn làm việc mới. Sau đó, vào Chủ nhật, tôi nghĩ đến việc đến thăm bà và ăn tối với bà tại một nhà hàng sang trọng trong thị trấn của chúng tôi. Những câu hỏi về tương lai xa Câu hỏi Ý nghĩa What would you like to achieve before you’re forty? Bạn muốn đạt được điều gì trước khi bạn bốn mươi tuổi? What would you like to achieve before you’re fifty? Bạn muốn đạt được điều gì trước năm 50 tuổi? What would you like to achieve before you die? Bạn muốn đạt được điều gì trước khi chết? Do you want to ______ at some point in your life? Bạn có muốn làm gì đó ở thời điểm nào đó trong đời không? When do you want to buy your first house? Khi nào bạn muốn mua căn nhà đầu tiên của mình? What kind of house do you want to live in when you’re older? Bạn muốn sống trong ngôi nhà nào khi lớn tuổi hơn? What skills would you like to develop as you get older? Bạn muốn phát triển kỹ năng nào khi lớn tuổi hơn? How much money would you like when you’re older? Bạn muốn bao nhiêu tiền khi bạn lớn tuổi? Do you want to have a simple life or an expensive life? Bạn muốn có một cuộc sống đơn giản hay một cuộc sống đắt đỏ sang trọng? Ví dụ về cách trả lời Q What would you like to achieve before you die? A I am into rock climbing. You know, so a trip to the Himalayas and climb on Mount Everest should be on my bucket list. Tôi thích leo núi. Bạn biết đấy, vì vậy một chuyến đi đến Himalayas và leo lên đỉnh Everest nên nằm trong danh sách việc muốn làm trước khi chết của tôi. Q Do you want to have a simple life or an expensive life? A I used to think that living an expensive life would allow me to be happy. But now, I don’t know anymore, what is “happiness”. Maybe it’s just chilling with my dogs, in front of a fireplace, and having a cup of tea. Tôi đã từng nghĩ rằng sống một cuộc sống đắt đỏ sẽ cho phép tôi có được hạnh phúc. Nhưng bây giờ, tôi không biết nữa, “hạnh phúc” là gì. Có lẽ đó chỉ là thư giãn với những chú chó của tôi, trước lò sưởi và uống một tách trà. Những câu hỏi về nghề nghiệp tương lai Câu hỏi Ý nghĩa Are there any skills you will have to learn for your career in the future? Có kỹ năng nào bạn sẽ phải học cho sự nghiệp của mình trong tương lai không? Do you want to manage a team? Bạn có muốn quản lý một đội trong công ty không? Do you want to work for yourself or for somebody else? Bạn muốn làm việc cho chính mình hay cho người khác? How do you plan on getting to where you want to go in your career? Bạn có kế hoạch như thế nào để đến được nơi bạn muốn đến trong sự nghiệp của mình? How do you see your industry changing in the future with new technologies? Bạn thấy ngành của mình thay đổi như thế nào trong tương lai với các công nghệ mới? Is your job at risk as the world moves to be more technology-based? Công việc của bạn có gặp rủi ro khi thế giới chuyển sang dựa trên công nghệ nhiều hơn không? What age do you want to retire? Bạn muốn nghỉ hưu ở độ tuổi nào? What is the highest position you can achieve in your chosen profession? Vị trí cao nhất bạn có thể đạt được trong nghề bạn đã chọn là gì? What would you like to do when you’reolder? Bạn muốn làm gì khi lớn tuổi hơn? Where do you see yourself in five years’ time? Bạn thấy mình ở đâu trong thời gian 5 năm nữa? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to work for yourself or for somebody else? A I do not like to work for someone else, so I prefer to own a business. Freedom is great! I like to gain financial success by my own ability to work. Tôi không thích làm việc cho người khác, vì vậy tôi thích làm chủ một doanh nghiệp. Tự do là tuyệt vời! Tôi muốn đạt được thành công về tài chính bằng chính khả năng làm việc của mình. Q What age do you want to retire? A I am working as a teacher now, so the normal retirement age of my career is typically 65 or 66. Yeah, I would retire at that age, too. Bây giờ tôi đang là giáo viên, vì vậy tuổi nghỉ hưu bình thường trong sự nghiệp của tôi thường là 65 hoặc 66. Vâng, tôi cũng sẽ nghỉ hưu ở tuổi đó. Những câu hỏi về các mục tiêu trong tương lai Câu hỏi Ý nghĩa Do you have any long-term trips planned? Bạn đã có kế hoạch cho chuyến du lịch dài hạn nào chưa? Do you have any plans to visit South America? Bạn có kế hoạch nào đến thăm Nam Mỹ không? Do you want to change your diet and lifestyle in the future? Bạn có muốn thay đổi chế độ ăn uống và lối sống của mình trong tương lai? Do you want to do more to help the environment in the future? Bạn có muốn làm nhiều hơn nữa để giúp ích cho môi trường trong tương lai? Do you want to learn how to play a musical instrument? Bạn có muốn học cách chơi một loại nhạc cụ? Do you want to start doing a new sport? Bạn có muốn bắt đầu chơi một môn thể thao mới không? Do you want to visit Africa in the future? Bạn có muốn đến thăm châu Phi trong tương lai? Do you want to visit Europe? Bạn có muốn đến thăm Châu Âu? What car do you want to buy when you have more money? Bạn muốn mua xe gì khi có nhiều tiền? What country do you want to visit before you die? Bạn muốn đến thăm đất nước nào trước khi chết? What do you want to do when you have more money? Bạn muốn làm gì khi có nhiều tiền hơn? What foreign languages do you want to learn in the future? Bạn muốn học ngoại ngữ nào trong tương lai? What is the next country you want to visit? Quốc gia tiếp theo bạn muốn đến thăm là gì? What is the next holiday you have booked? Kỳ nghỉ tiếp theo bạn đã đặt là gì? What skills do you want to learn when you have more time? Bạn muốn học những kỹ năng nào khi có nhiều thời gian hơn? Who will you go on holiday with next? Bạn sẽ đi nghỉ với ai tiếp theo? Ví dụ về cách trả lời Q Do you want to learn how to play a musical instrument? A I used to learn piano when I was young but when I went to high school I don’t have time for that anymore. So now I am thinking of learning that musical instrument again, as a hobby. Tôi từng học piano khi còn nhỏ nhưng khi lên cấp ba, tôi không còn thời gian cho việc đó nữa. Vì vậy, bây giờ tôi đang nghĩ đến việc học lại nhạc cụ đó, như một sở thích. Q What is the next country you want to visit? A I’ve been to many European countries but not Sweden or Finland, therefore I am thinking of booking a 2-week-trip to these two Northern Europe countries with my boyfriend. It’ll be fun, I guess. Tôi đã đến nhiều nước châu Âu nhưng không phải Thụy Điển hay Phần Lan, vì vậy tôi đang nghĩ đến việc đặt một chuyến đi 2 tuần đến hai quốc gia Bắc Âu này cùng bạn trai của mình. Tôi đoán sẽ rất vui. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đã tham khảo được những câu hỏi và cách trả lời về những chủ đề trong tương lai bằng tiếng Anh – điều sẽ giúp ích cho cả giao tiếp hằng ngày và cả những kỳ thi quan trọng như IETLS, TOEIC hay thấp hơn là FLYERS cho các bạn học sinh. Twinkle chúc các bạn học tốt!
Ước mơ của bạn là gì? Trong tương lai bạn muốn làm công việc gì? Bác sĩ, giáo sư, công an hay là một phi công? Viết ra công việc yêu thích cũng là một cách gia tăng động lực để bạn phấn đấu thực hiện ước mơ của mình đấy. Hãy cùng Step Up học cách viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!. 1. Một số từ vựng tiếng anh về công việc Trước khi về về công việc tương lai bằng tiếng Anh, chúng ta hãy tìm hiểu thêm các từ vựng về công việc viết bài dễ dàng hơn nhé. Những nghề nghiệp trong tiếng Anh được nói như nào nhỉ? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé. 2. Cấu trúc bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Để bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh một cách cơ bản, dễ hiểu, chúng ta có thể viết theo cấu trúc nhất định. Vậy bài viết cần những phần nào? Triển khai chúng ra sao nhỉ? Step Up sẽ giải đáp những câu hỏi này ngay dưới đây. Tương tự như cấu trúc viết một đoạn văn tiếng Việt, chúng ta nên viết đầy đủ 3 phần bao gồm mở bài, thân bài và kết bài. Phần mở bài Ở phần này, chúng ta đưa ra lời dẫn và giới thiệu sơ lược về công việc tương lai mà mình muốn làm. Ví dụ What job do you want to do in the future? Doctor, engineer, or police? As for me, I want to become a nurse. Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? Bác sĩ, kỹ sư hay cảnh sát? Còn tôi, tôi muốn trở thành một y tá. Phần thân bài Khi viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh, ở phần thân bài các bạn đưa ra một số luận điểm trả lời các câu hỏi bổ sung thông tin về công việc tương lai của mình. Một số câu hỏi về công việc bạn có thể tham khảo như What makes you love this job? Điều gì khiến bạn yêu thích công việc này? What accomplishments do you hope to achieve in this career? Bạn hy vọng sẽ đạt được những thành tựu gì trong sự nghiệp này? What will you prepare to be able to do in this career? Bạn sẽ chuẩn bị những gì để có thể làm nghề này? Do you have any experience in this profession yet? Bạn đã có kinh nghiệm nào trong nghề này chưa? Phần kết bài Ở phần này, bạn có thể khẳng định lại công việc tương lai mà bạn muốn làm và thể hiện quyết tâm của bản thân. Ví dụ I will try hard to study hard and gain experience so that I can become a good doctor. Tôi sẽ cố gắng chăm chỉ học tập, tích lũy kinh nghiệm để có thể trở thành một bác sĩ giỏi. Xem thêm Tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh 3. 4 bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Phần xương đã có rồi, chúng ta hãy cùng đắp thịt cho bài văn biết về công việc tương lai bằng tiếng Anh. Dưới đây là một số bài viết mẫu bạn có thể tham khảo. Bài 1 Bài viết về ước mơ thành giáo viên My dream career in the future is an English teacher. Today, English has become too popular all over the world. It plays an important role in communication, study, entertainment and business. . With English, everything will get easier. Therefore, I want to pass on my English knowledge to the kids. Another reason is that I love this language so much. I have tried to study hard and practice English skills regularly so that I could have a chance to study in Hanoi National University of Education English pedagogy Major. I love being a teacher very much and I will try my best to become a good English teacher in the future. Dịch nghĩa Nghề nghiệp mơ ước của tôi trong tương lai là giáo viên tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh đã trở nên quá phổ biến trên toàn thế giới. Nó đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp, học tập, giải trí và kinh doanh. Với tiếng Anh, mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vì vậy, tôi muốn truyền lại kiến thức tiếng Anh của mình cho các bạn nhỏ. Một lý do nữa là tôi yêu ngôn ngữ này rất nhiều. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thường xuyên để có cơ hội vào học trường Đại học Sư phạm Hà Nội Chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Tôi rất thích làm giáo viên và tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi trong tương lai. Bài 2 Bài viết về ước mơ thành bác sĩ To be a doctor to cure everyone is my biggest dream. Honestly, Ive lived with my beloved grandfather since I was a child. My grandfather often gets sick, so I was determined to be a good doctor to take care of people like my grandpa. Every day, in addition to my school knowledge, I often read medical books, and learn more on some medical websites to study specialized knowledge. The more I learn, the more I love this job. In the upcoming university exam, I will register my aspirations to Hanoi Medical University. This will be a stepping stone for me to become a real doctor. Dịch nghĩa Trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người là ước mơ lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi thường xuyên đau ốm, vì vậy tôi quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi để chăm sóc những người như ông của tôi. Hằng ngày, ngoài kiến thức học ở trường, tôi thường đọc sách y khoa, tìm hiểu thêm trên một số trang web y tế để nghiên cứu kiến thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Y Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bác sĩ thực thụ. Bài 3 Bài viết về ước mơ thành ca sĩ Im a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more . To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating, I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future. Dịch nghĩa Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ. Hiện tại, tôi đang tham gia một lớp học thanh nhạc. Tại đây, tôi có thể học các kỹ năng viết nhạc và hát. Tôi cũng viết một số bài hát và thu âm chúng, sau đó đăng chúng lên mạng xã hội. Có những phản hồi tốt từ những người nghe như bạn bè và gia đình tôi, nhưng tôi luôn muốn cố gắng nhiều hơn nữa. Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp, Tôi sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai. Xem thêm Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh Bài 4 Bài viết về ước mơ thành công an Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition, I regularly watch the news and programs related to security In the future, I will definitely become a good policeman and help the country. Dịch nghĩa Hiện nay, có rất nhiều kẻ xấu có hành vi vi phạm pháp luật. Điều này có tác động tiêu cực đến con người và xã hội. Vì vậy, tôi muốn trở thành một cảnh sát để truy bắt tội phạm cũng như phát triển cộng đồng của chúng tôi. Vì yêu cầu để trở thành cảnh sát rất cao nên mỗi ngày tôi đều cố gắng học tập chăm chỉ. Ngoài ra, tôi thường xuyên theo dõi các tin tức, chương trình liên quan đến an ninh Trong tương lai, tôi nhất định sẽ trở thành một cảnh sát giỏi, giúp ích cho đất nước. Trên đây là cấu trúc cũng như một số bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh mà Step Up chia sẻ với bạn. Hãy tự viết ra công việc mơ ước của mình để có thêm động lực học tập, nỗ lực phấn đấu hơn nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và đạt được ước mơ, hoài bão của mình.
những câu hỏi về tương lai bằng tiếng anh